Articles

Bảng tính tan hóa học lớp 9

by Giasu Hn Gia sư

Nhắc đến Hóa, mọi người sẽ nghĩ ngay đến bộ đôi bảng “trụ cột”, bộ đôi quan trọng bậc nhất mà dường như năm học nào mọi người học sinh cũng phải dùng đến nó, nhất là là các bạn học sinh THCS khi mới làm quen đối với bộ môn Hóa Học – đó chính là “Bảng Tuần Hoàn” và “Bảng Tính Tan”. Trong bài viết sautôi sẽ giúp các bạn có một cách nhìn tổng quan và cụ thể hơn về bảng tính tan trong Hóa Học đồng thời chỉ cho mọi người một mấy phương pháp để có thể ghi nhớ và vận dụng, phát huy hết tầm quan trọng của chúng một cách tối đa nhất trong quá trình học tập. Hãy cùng tham khảo nhé.

I. Bảng Tính Tan Là Gì?

1. Bảng Tính Tan là gì?

Bảng Tính Tan là bảng dùng để thể hiện tính tan hay không tan của 1 chất (muối, bazo hoặc axit) trong nước. Chất đó có thể tan, ít tan hoặc không tan. Bảng tính tan hóa học chuẩn sẽ biểu diễn trạng thái tan hay không tan của một chất tại nhiệt độ 25,15 °C (hoặc 293.15 °K) dưới áp suất là 1 atm.

hai. Bảng Tính Tan Của những Axit – Bazơ – Muối trong nước

bảng tính tan lớp 9

Trong đó:

  • t : hợp chất tan được trong nước.
  • k : hợp chất không tan.
  • i : hợp chất ít tan.
  • b : hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên.
  • kb : hợp chất không bay hơi.
  • vạch ngang “–” : hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước.

3. Cách đọc bảng tính tan

Cách đọc bảng tính tan

-> Tính tan trong nước của chất đó


- Hợp chất tạo bởi kim loại Na (I) và nhóm hiđroxit (– OH) là NaOH, hợp chất này tan trong nước.

- Tương tự ta có: AgCl (k) không tan trong nước, Ag2SO4 (i) ít tan trong nước, HCl (t/b) là hợp chất tan trong nước và dễ phân hủy thành khí khi bay lên, H2SO4 (t/kb) là hợp chất tan trong nước và không bay hơi, AgOH (–) là hợp chất không tồn .

II. Ví Dụ Dạng bài huấn luyện Vận Dụng áp dụng Bảng Tính Tan.

PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT các CHẤT

Đây là 1 trong các dạng rất đặc trưng sử dụng bảng tính tan.

1giải pháp giải:

  • Bước 1: Tạo mẫu thử - Chia các chất cần phân biệt vào những ống nghiệm rồi đánh số thứ tự.
  • Bước 2: lựa chọn thuốc thử thích hợp (tùy thuộc vào yêu cầu của đề bài).
  • Bước 3: Nhỏ thuốc thử vào các ống nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra (kết tủa, bay hơi, đổi màu…), sau đó rút ra kết luận về tên của chất đó.
  • Bước 4: Viết PTHH minh họa.

2. Cách nhận biết 1 số chất thường gặp.

a. với chất khí.

bảng tính tan hóa học

b. Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm):

Cách nhận biết chung: Làm quỳ tím chuyển xanh.

1 số cách khác:

bang tinh tan

c. Nhận biết dung dịch axit:

Cách nhận biết chung: Làm quỳ tím hóa chuyển đỏ

1 số cách khác:

d. Nhận biết những dung dịch muối.

bảng tính tan và màu kết tủa

e. Nhận biết các oxit kim loại.

Cho hỗn hợp các oxit

phương pháp nhận biết: Hòa tan từng oxit vào nước để chia thành nhóm các oxit tan và không tan từ đó có các cách nhận biết riêng biệt.

- Nhóm tan trong nước: dùng khí CO2 để nhận biết

  • Nếu không xuất hiện kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm.
  • Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

- Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.

  • Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
  • Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Mg, Zn, Pb, Cu, Fe, Al. (Dựa vào bảng tính tan để xác định).

bảng tính tan

3một số dạng bài tập vận dụng.

a. Dạng 1: Dạng bài tập không hạn chế thuốc thử hoặc giải pháp sử dụng:

giải pháp giải: sử dụng bảng tính tan hóa học hoặc các gợi ý tại phần trước.

Ví dụ:

Hãy nhận biết bốn lọ mất nhãn đựng bốn loại dung dịch sau: NaCl, NaOH, Na2COba, NaNOba.

Giải:

  • Chia 4 loại dung dịch vào 4 ống nghiệm khác nhau rồi đánh số thứ tự từ một đến 4.
  • Cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm, nếu dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển xanh thì chất đó là NaOH.
  • Tiếp đây, cho dung dịch AgNO3 vào 3 ống nghiệm chứa ba dung dịch còn lại, dung dịch trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa, dung dịch đó là NaCl.

PTHH: NaCl + AgNOba -> NaNO3 + AgCl

  • Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa 2 chất còn lại là NahaiCO3 và NaNO3, chất nào có khí bay lên, chất đó là Na2CO3chất nào không xảy ra hiện tượng là NaNO3.

PTHH: NahaiCO3 + HCl -> NaCl + HhaiO + CO2

b. Dạng 2: Dạng luyện tập hạn chế thuốc thử hoặc phương pháp áp dụng.

phương pháp giải:

  • đối với dạng bài chỉ áp dụng thêm 1 chất thử tự chọn:
    • Bước 1: áp dụng 1 chất bất kì để xác định một trong những chất đã cho  đề bài.
    • Bước 2: sử dụng chất đã xác định được để nhận biết những chất còn lại.
  • đối với dạng bài không sử dụng thuốc thử nào khác:
    • Cách 1: áp dụng tính chất vật lý của từng chất để phân biệt (mùi, màu sắc, tính tan…)
    • Cách 2: áp dụng chất đã xác định được để nhận biết các chất còn lại.
    • Cách 3: Có thể sử dụng phương pháp đun nhẹ để nhận biết những chất dựa vào khả năng bay hơi.
    • Cách 4: Cho những chất tác dụng đối với nhau để nhận biết dựa vào hiện tượng của chúng.

Ví dụ 1: Chỉ dùng thêm 1 chất thử duy nhất (tự chọn) hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong những lọ mất nhãn sau: NahaiCOba, Na2SO4, HhaiSObốn và BaCl2.

Giải:

  • Chia 4 dung dịch vào 4 ống nghiệm khác nhau đánh số từ 1 đến bốn.
  • Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm, dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ chuyển đỏ, dung dịch đó là HhaiSObốn.
  • Dùng dung dịch HhaiSObốn vừa nhận biết rõ được, cho vào 3 ống nghiệm chứa 3 chất còn lại.
    • Chất nào có khí bay lên, chất đó là NahaiCOba.

PTHH: NahaiCO3 + H2SO4 -> Na2SObốn + H2O + CO2

  • Chất nào xuất hiện kết tủa, chất đó là BaClhai.

PTHH: BaClhai + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl

  • Chất nào không có hiện tượng xảy ra, chất đó là NahaiSObốn.

Ví dụ 2: Không dùng thêm 1 chất thử nào khác, hãy nhận biết bốn dung dịch sau: NaHCOba, CaCl2, NahaiCOba, Ca(HCO3)hai.

Giải:

  • Chia 4 dung dịch vào bốn ống nghiệm khác nhau đánh số từ một đến bốn.
  • Ta cho các dung dịch tác dụng với nhau, sau đó quan sát hiện tượng để nhận biết.

bảng tính tan hóa học lớp 9

Dựa vào bảng hiện tượng trên ta thấy:

  • Chất tạo ra 2 lần kết tủa màu trắng là Na2CO3.

PTHH: Na2COba + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3

Na2CO3 + Ca(HCOba)hai -> 2NaHCO3 + CaCO3

  • Chất không tạo ra kết tủa lần nào là NaHCOba
  • Chất tạo ra 1 lần kết tủa màu trắng là 2 chất Ca(HCOba)2 và CaClhai.
  • Dưới đây, ta đun nhẹ hai dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết tủa trắng và có khí bay lên là Ca(HCOba)2.

PTHH: Ca(HCOba)hai -> CaCO3 + CO2 + HhaiO

III. một Số Cách Ghi Nhớ Bảng Tính Tan.

1. Axit: Hầu hết các axit đều tan được trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3).

2. Bazơ: Phần lớn những bazơ không tan trong nước, trừ 1 số bazơ như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)hai thì ít tan.

3. Muối:

  • Muối Natri (Na), Kali (K) đều tan.
  • Muối nitrat ( - NOba) đều tan.
  • Phần lớn những muối clorua ( - Cl), sunfat ( - SObốn) đều tan được trừ AgCl (không tan), PbClhai (ít tan), BaSObốn và PbSObốn (không tan), Ag2SO4 và CaSObốn (ít tan).
  • Phần lớn muối cacbonat đều không tan trừ muối K2CO3 và NahaiCO3 (tan).

Nguồn: http://giasuhanoigioi.edu.vn/bang-tinh-tan-trong-nuoc-cua-axit-bazo-muoi.html



Sponsor Ads


About Giasu Hn Junior   Gia sư

0 connections, 0 recommendations, 9 honor points.
Joined APSense since, December 3rd, 2018, From hà nội, Vietnam.

Created on Dec 11th 2018 10:14. Viewed 2,449 times.

Comments

No comment, be the first to comment.
Please sign in before you comment.